Đối tượng được xét nâng lương trước hạn tối đa 12 tháng nếu: trong thời gian giữ bậc, được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ, không vi phạm kỷ luật, lập thành tích xuất sắc (được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên), và tính đến ngày 31/12 còn thiếu tối đa 12 tháng để đủ điều kiện nâng lương thường xuyên.
Đối tượng được xét nâng lương trước hạn tối đa 12 tháng nếu: trong thời gian giữ bậc, được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ, không vi phạm kỷ luật, lập thành tích xuất sắc (được tặng danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên), và tính đến ngày 31/12 còn thiếu tối đa 12 tháng để đủ điều kiện nâng lương thường xuyên.
(Kèm theo Thông tư số 41/2023/TT-BQP ngày 28/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
Bảng nâng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan và cấp hàm cơ yếu
3.1. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội nhân dân
3.2. Bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Cơ yếu
Bảng phụ cấp quân hàm hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu
Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu
Bảng lương công nhân quốc phòng
Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024 sẽ áp dụng mức lương cơ sở là 2.340.000 đồng/ tháng và nhiều thay đổi khác. Để biết mức lương quân nhân chuyên nghiệp cụ thể là bao nhiêu, những thay đổi mới về bảng lương quân nhân chuyên nghiệp từ 1/7/2024 như thế nào? Cùng AZTAX tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Thời gian nâng bậc lương của Quân nhân chuyên nghiệp được quy định tại Điều 2 và Điều 3 Thông tư số 65/2014/TT-BQP hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn với quân nhân chuyên nghiệp có hiệu lực thi hành từ ngày 28-7-2014 như sau:
Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 giải thích về quân nhân chuyên nghiệp như sau:
1. Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
Vậy có thể hiểu Quân nhân chuyên nghiệp là những cá nhân đã được đào tạo và làm việc toàn thời gian trong quân đội, đảm nhiệm các vị trí chuyên môn kỹ thuật hoặc chỉ huy. Được trải qua các chương trình đào tạo chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm thực tế trong quân đội. Các quân nhân chuyên nghiệp cam kết phục vụ trong quân đội lâu dài và có thể được thăng cấp dựa trên năng lực và kinh nghiệm.
Cách tính lương quân nhân chuyên nghiệp năm 2024:
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp được tính như sau:
Mức lương của quân nhân chuyên nghiệp:
Theo quy định tại Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì mức lương cơ sở áp dụng với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam là 2.340.000 đồng/tháng.
Xem thêm: Thang bảng lương công chức nhà nước
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Phó Trưởng phòng và tương đương của các đơn vị thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương của các tổ chức thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN từ 01/7/2023
Dự thảo Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp dự kiến sẽ được áp dụng sau khi cải cách chế độ tiền lương như sau:
Các lưu ý trong bảng lương này:
Xem thêm: Cách xây dựng thang bảng lương theo quy định mới
Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp tính theo mức lương cơ sở 2,34 triệu đồng/tháng như sau:
Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 1:
Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp cao cấp nhóm 2:
Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp trung cấp nhóm 1:
Thang bảng lương quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp nhóm 1:
Quân nhân chuyên nghiệp có quân hàm từ Thiếu úy trở xuống và công nhân viên chức quốc phòng chưa đạt bậc lương cuối cùng trong ngạch viên chức loại B và C theo bảng lương 2, 3 và bảng lương nhân viên phục vụ trong cơ quan, đơn vị Nhà nước (bảng 4) theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, sau khi đủ 2 năm (24 tháng) giữ bậc lương trong nhóm sẽ được xem xét để nâng lên một bậc lương mới.
Quân nhân chuyên nghiệp mang quân hàm từ cấp Trung úy trở lên và chưa đạt bậc lương cuối cùng theo bảng lương Quân nhân chuyên nghiệp của Quân đội nhân dân (bảng 7), cùng với công nhân viên chức chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch công chức, viên chức loại A0 đến A3 theo bảng 2, bảng 3 của Nghị định 204/2004/NĐ-CP, sau khi hoàn thành đủ 3 năm (36 tháng) giữ bậc lương trong nhóm sẽ được xét để nâng bậc lương.
Các trường hợp được tính vào thời gian xét nâng bậc lương gồm: nghỉ việc hưởng nguyên lương, nghỉ thai sản, nghỉ ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp dưới 6 tháng, và thời gian học tập, công tác trong nước hoặc nước ngoài theo quyết định của cơ quan thẩm quyền.
Thời gian không được tính để xét nâng bậc lương gồm: nghỉ việc riêng không lương, thời gian học tập, công tác trong nước hoặc nước ngoài quá thời hạn cho phép, và thời gian bị đình chỉ công tác, tạm giữ hoặc tạm giam.
Tiêu chuẩn để được nâng bậc lương thường xuyên:
Để được nâng bậc lương thường xuyên quân nhân chuyên nghiệp cần hoàn thành đủ thời gian giữ bậc theo quy định, trong thời gian này, cá nhân phải được đánh giá từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Đồng thời, không bị kỷ luật dưới bất kỳ hình thức nào như khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức, hạ bậc lương, giáng quân hàm hay tước danh hiệu quân nhân.
Quân nhân chuyên nghiệp được xét nâng lương khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và thời gian giữ bậc theo quy định. Mỗi lần nâng lương chỉ tăng một bậc, nhưng có thể được nâng trước thời hạn hoặc vượt bậc nếu lập thành tích xuất sắc. Vi phạm kỷ luật có thể kéo dài thời hạn nâng lương.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 37 của Luật Quân nhân chuyên nghiệp, Công nhân và Viên chức quốc phòng 2015, quân nhân chuyên nghiệp được xét nâng lương khi đáp ứng đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đạt đủ thời gian quy định nâng lương cho từng đối tượng cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên cho quân nhân chuyên nghiệp là quân nhân chuyên nghiệp phải có đủ thời gian giữ bậc trong nhóm, ngạch theo quy định và đạt đủ hai tiêu chuẩn trong suốt thời gian giữ bậc lương sẽ được nâng bậc lương thường xuyên
Hai tiêu chuẩn trong thời gian giữ bậc lương bao gồm:
Xem thêm: Thang bảng lương hành chính sự nghiệp
Tiền lương của sĩ quan quân đội và quân nhân chuyên nghiệp vẫn thực hiện theo quy định hiện hành. Từ ngày 1/7/2024, tăng lương cơ sở khoảng 30%, từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng
Theo báo QĐND, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang được tính bằng lương cơ sở nhân hệ số lương. Hệ số lương được tính theo ngạch bậc của từng nhóm công chức.
Từ ngày 1/7/2024, tăng lương cơ sở khoảng 30%, từ 1,8 triệu đồng/tháng lên 2,34 triệu đồng/tháng. Vậy, cụ thể sau ngày 1/7, lương của bộ đội tăng bao nhiêu?
Như vậy, mức lương của sĩ quan quân đội, quân nhân chuyên nghiệp từ ngày 1/7/2024 vẫn được thực hiện theo quy định hiện hành
Xem thêm: Thang bảng lương doanh nghiệp nhà nước