Hạch Toán Nghiệp Vụ Kế Toán Thanh Toán

Hạch Toán Nghiệp Vụ Kế Toán Thanh Toán

Hạch toán kế toán dịch vụ Spa – Nhu cầu làm đẹp càng ngày càng nhiều của chị em phụ nữ. các công ty dịch vụ Spa với nhiều quy mô khác nhau cũng mở ra nhiều. Nhưng hệ thống quản lý kế toán nội bộ và thuế thì chưa hề tốt. Bởi vì bản thân sếp thì không hiểu về kế toán để quản lý, Trong khi đó kế toán thì lại chưa có kinh nghiệm khi làm lĩnh vực này – cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu kĩ hơn về ngành dịch vụ Spa qua bài viết ngay sau đây.

Hạch toán kế toán dịch vụ Spa – Nhu cầu làm đẹp càng ngày càng nhiều của chị em phụ nữ. các công ty dịch vụ Spa với nhiều quy mô khác nhau cũng mở ra nhiều. Nhưng hệ thống quản lý kế toán nội bộ và thuế thì chưa hề tốt. Bởi vì bản thân sếp thì không hiểu về kế toán để quản lý, Trong khi đó kế toán thì lại chưa có kinh nghiệm khi làm lĩnh vực này – cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu kĩ hơn về ngành dịch vụ Spa qua bài viết ngay sau đây.

Theo thông tư 133 hạch toán kế toán dịch vụ spa

Chi phí NVL này được xây dựng định mức cho từng loai dịch vụ như mô tả phần 1

– Chi phí nhân công: Lương bác sỹ, lương nhân viên

– Chi phí chung: Như các chi phí trang phục, đồng phục

– Chi phí phân bổ CCDC: Như máy móc có gia trị bé hơn 30 triệu đồng

– Chi phí khấu hao TSCĐ: Như máy móc có giá trị lớn hơn 30 triệu đồng

Đối với thông tư 133 thì không có bút toán kết chuyển cuối kỳ nên cuối cùng khi kết chuyển các dịch vụ

Phương pháp làm kế toán dịch vụ Spa

BƯỚC 1: Bạn cần xác định được các loại dịch vụ bên bạn

BƯỚC 2: Xác định các mã dịch vụ trong loại dịch vụ mà bên bạn có

Theo thông tư 200 hạch toán kế toán dịch vụ spa

Chi phí NVL này được xây dựng định mức cho từng loai dịch vụ như mô tả phần 1

– Chi phí nhân công : Lương bác sỹ, lương nhân viên

– Chi phí chung: Như các chi phí trang phục, đồng phục

– Chi phí phân bổ CCDC: Như máy móc có gia trị bé hơn 30 triệu đồng

– Chi phí khấu hao TSCĐ: Như máy móc có giá trị lớn hơn 30 triệu đồng

Đối với thông tư 200 thì cần có bút toán kết chuyển chi phí

Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp

Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ

THAM KHẢO: Khóa học kế toán tổng hợp dịch vụ Spa

Đây là quy trình làm kế toán tổng hợp tại công ty Spa. Tuy nhiên để hạch toán phân bổ chi phí trên phần mềm thì trong giáo trình kế toán spa tại trung tâm sẽ giúp bạn hiểu và lên , phân tích được BCTC của loại hình này.

Đặc thù hạch toán kế toán doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa bảo dưỡng máy lạnh sẽ vừa có phát sinh doanh thu công thợ sữa chửa , bảo dưỡng. Và doanh thu xuất bán các linh kiện như dây đồng, dây điện, aptomat v.v.. trong quá trình sữa chữa và bảo dưỡng máy lạnh. Vì vậy giá vốn cũng sẽ chia làm hai bao gồm giá thành của dịch vụ sữa chữa bảo dưỡng chủ yếu là công thợ và giá vốn của các linh kiện xuất bán ra giống như một công ty thương mại bình thường.1/ Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối:Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:Nợ TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nayCó TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trướcCó TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.– Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.2/Xác định  thuế môn bài phải nộp trong năm :Hạch toán:Nợ TK 6425/Có TK 3338 đối với TT200.Nợ TK 6422/Có TK 3338 đối với TT133.Ngày nộp tiền:Nợ TK 3338/ Có TK 11113/Công tác tính giá thành:– Căn cứ vào hợp đồng dịch vụ sữa chữa bảo dưỡng máy lạnh cho các các hộ dân và công ty => Khách hàng có nhu cầu Lắp đặt, bảo dưỡng hệ thống máy lạnh => kỹ thuật viên, nhân viên kinh doanh/báo giá và tư vấn thông tin kỹ thuật cho khách/khách đồng ý: hai bên gặp nhau thương thảo và ký hợp đồng dịch vụChu kỳ vệ sinh máy lạnh ?– Nhà sản xuất khuyên cáo: Thời gian vệ sinh máy lạnh định kỳ tùy thuộc vào mức độ sử dụng và môi trường bên ngoài.– Đối với ở nhà gia đình việc vệ sinh khoảng từ 3 – 4 tháng/lần– Đối với nhà hàng, công ty việc vệ sinh khoảng 3 tháng/lần.– Đối với nhà máy – xí nghiệp sản xuất việc vệ sinh là khoảng 1tháng/lần.Quy trình bảo trì sạc gas máy lạnh– Nhân viên sẽ kiểm tra tình trạng máy trước khi bảo dưỡng, nếu hư hỏng thì sẽ báo giá sửa máy lạnh.– Tháo vỏ máy dàn lạnh– Vệ sinh thiết bị trao đổi nhiệt– Vệ sinh lưới lọc không khí– Mở vỏ máy dàn nóng– Vệ sinh hệ thống nước ngưng– Nắn cánh tản nhiệt– Tra dầu mở– Lắp vỏ máy– Kiểm tra lương gas hao hụt– Kiểm tra thiết bị điện,phịch cắm điện tiếp xúc,thông mạchMua bán thương mại:1. Block máy lạnh2. ỐNG ĐỒNG CÁC LOẠI (ỐNG THÁI LAN)3. Dây điện các loại cho máy từ 1.0 hp đến 100 hp4. Mô tơ cục nóng máy lạnh các loại từ 1.0 hp đến 100 hp5. Remote máy lạnh các loại6. Gas sạc máy lạnh (gas 22 và gas 410)7. Eke (giá đỡ) các loại cho máy 1.0 hp đến 100 hp8. Ốc vít, tán nối, lắc kê vv…..Thỏa thuận ký kết hợp đồng: Các doanh nghiệp, hộ dân có nhu cầu lắp đặt bảo dưỡng thiết bị máy lạnh: công ty, cửa hàng, xí nghiệp,nhà máy khu chế xuất,….với công ty: căn cứ đó, kỹ sư lập dự toán chi phí, báo giá gửi khách hàng => sau khi khách hàng nhận được => phản hồi lại công ty => xác định được giá trị hợp đồng ký kết, hoặc yêu cầu đặt dịch vụ băng văn bản thỏa thuận khác => doanh thu thu về và xác định giá trị xuất hóa đơn :– Hợp đồng kinh tế ( kèm báo giá hoặc dự tóan chi phí đi kèm được chủ đầu tư chấp thuận)– Biên bản nghiệm thu– Biên bản xác nhận khối lựơng– Bảng quyết tóan khối lựơng và giá trị thanh toán– Hóa đơn GTGT– Thanh lý hợp đồng– Phiếu xác nhận bảo hành– Giấy đề nghi thanh tóanGiá thành: do đặc điểm ngành nghề nên đối với Hạch toán kế toán doanh nghiệp dịch vụ sữa chữa bảo dưỡng máy lạnh,yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là hoạt động lắp đặt, sữa chữa hệ thống máy lạnh nhà dân dụng, công ty , xí nghiệp…Giá thành cũng chia làm hai dạng:– Dịch vụ lắp đặt, bảo dưỡng hệ thống máy lạnh dân dụng và công nghiệpGiá thành: là chi phí vật liệu lắp đặt, nhân công và chi phí sản xuất chung– Hoạt động thương mại: mua bán các thiết bị của máy lạnhPhương pháp trực tiếp (PP giản đơn): Giá thành SPHoànThành = CPSXKDDD đầu kỳ +Tổng CPSXSP – CPSXDD CKỳ+ Chi phí vật liệu: vật liệu đầu vào là1. Block máy lạnh2. ỐNG ĐỒNG CÁC LOẠI (ỐNG THÁI LAN)3. Dây điện các loại cho máy từ 1.0 hp đến 100 hp4. Mô tơ cục nóng máy lạnh các loại từ 1.0 hp đến 100 hp5. Remote máy lạnh các loại6. Gas sạc máy lạnh (gas 22 và gas 410)7. Eke (giá đỡ) các loại cho máy 1.0 hp đến 100 hp8. Ốc vít, tán nối, lắc kê vv…..+ Hóa đơn mua vào (đầu vào) liên đỏ < 20 triệu nếu thanh toán bằng tiền mặt: phải kẹp với phiếu chi + phiếu nhập kho + biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị thanh toán kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có.+Hóa đơn mua vào (đầu vào) >20 triệu: phải kẹp với phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + phiếu nhập kho hoặc biên bản giao hàng hoặc phiếu xuất kho bên bán + Giấy đề nghị chuyển khoản kèm theo hợp đồng phô tô, thanh lý phô tô nếu có. .=> sau này chuyển tiền kẹp thêm : – Khi chuyển tiền trả khách hàng: Giấy báo Nợ + Khi chuyển khoản đi : Ủy nhiệm chi+Vật liệu Qua kho:Nợ TK 152Nợ TK 1331Có TK 111, 112, 331Gía nhập kho nguyên vật liệu:+ Giá gốc của nguyên liệu, vật liệu mua ngoài, bao gồm = Giá mua ghi trên hoá đơn, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có) + chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phân loại, bảo hiểm,. . . nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về đến kho của doanh nghiệp, công tác phí của cán bộ thu mua, chi phí của bộ phận thu mua độc lập, các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc thu mua nguyên vật liệu và số hao hụt tự nhiên trong định mức (nếu có):– Trường hợp doanh nghiệp mua nguyên liệu, vật liệu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thì giá trị của nguyên liệu, vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT. Thuế GTGT đầu vào khi mua nguyên liệu, vật liệu và thuế GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí gia công,. . . được khấu trừ và hạch toán vào Tài khoản 133 “Thuế GTGT được khấu trừ” (1331).– Khi xuất kho sử dụng sữa chữa xe thì làm phiếu xuất kho phiếu xuất kho này dùng kẹp các chứng từ sau này.+ Hóa đơn bán ra liên xanh < 20 triệu mà thu băng tiền mặt: phải kẹp theo Phiếu thu + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu ( xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối lượng phô tô nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.+ Hóa đơn bán ra liên xanh > 20 triệu : phải kẹp theo phiếu kế toán (hay phiếu hoạch toán) + đồng thời kẹp thêm phiếu xuất kho or biên bản giao hàng ( thương mại) hoặc kẹp biên bản nghiệm thu ( xây dựng) phô tô + biên bản xác nhận khối lượng phô tô + bảng quyết toán khối lượng nếu có, kẹp theo hợp đồng phô tô và thanh lý phô tô nếu có.=> sau này nhận được tiền kẹp thêm :– Khi khách hàng chuyển vào TK của cty : Giấy báo có+ Xuất thẳng cho sữa chữa không qua kho:Nợ TK 621   đối với TT200Có TK 152Nợ TK 154   đối với TT133Có TK 152+ Nếu bán cho khách hàng ko thuộc dịch vụ sữa chữa khi khách hàng có nhu cầu:Nợ TK 632 : giá vốnCó TK 152Các phương pháp tính giá xuất kho: doanh nghiệp chọn một trong 4 phương pháp tính giá xuất kho ổn định chu kỳ hoạt động trong năm tài chính nghĩa=> Thông thường các doanh nghiệp chọn phương pháp bình quân gia quyền dễ sử dụng+ Nhân công: lương cho nhân viên lắp đặt, lương nhân viên trực tiếp đi lắp đặt, sữa chữa cho khách hàng được theo dõi hàng ngày và chấm công, đối với trường hợp ko thể theo dõi có thể phân bổ theo các tiêu chí thích hợp => Chi phí nhân công thường chiếm 60% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ công ty bạn cung cấp.– Chi phí: Nợ TK 622,154,627,6421/ có TK 334– Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112Để là chi phí hợp lý được trừ và xuất toán khi tính thuế TNDN bạn phải có đầy đủ các thủ tục sau+ Hợp đồng lao động+CMTND phô tô kẹp vào+ Bảng chấm công hàng tháng+ Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó+ Phiếu chi thanh toán lương, hoặc chứng từ ngân hàng nếu doanh nghiệp thanh toán bằng tiền gửi+ Tất cả có ký tá đầy đủ+ Đăng ký mã số thuế cho công nhân để cuối năm làm quyết tóan thuế TNCN cho họ=> thiếu 1 trong các cái trên cơ quan thuế sẽ loại trừ ra vì cho rằng bạn đang đưa chi phí khống vào, và bị xuất toán khi quyết toán thuế TNDN+ Chi chi phí sản xuất chung: để phục vụ công tác sửa chữa phải trang bị cho nhân viên vật dụng và đồ dùng phục vụ việc sửa chữa cung cấp và trang bị cho nhân viên:– Máy hút chân không– Máy đo nhiệt độ– Đồng hồ sạc gas– Kìm bấm ống– Máy dò gas– Bộ lã ống đồng– Dây sạc gas– Đồng hồ đo gas đơn– Cần uốn ống– Đồng hồ vạn năng (VOM)– Dao cắt ống đồng– Bạc hàn– kinh xem gas 1– Đồng lồ am pe– Máy bơm áp lực– Quần áo vật dụng giày dép, găng tay… cho những lao động và nhân viên trực tiếp được điều hành cung ứng dịch vụ cho khách hàng, những thứ này phân bổ trên tài khoản 242 vào các hợp đồng dịch vụ bên công ty bạn cung cấp khách hàngNếu là công cụ:Nợ TK 153,1331/ Có TK 111,112,331Đưa vào sử dụng:Nợ TK 242/ Có TK 153Phân bổ:Nợ TK 627,154/ Có TK 242Hóa đơn đầu vào:Nếu là dịch vụ:Nợ TK 627,154,1331Có TK 111,112,331…=> Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụNợ TK 154/ Có TK 622,627Đối với CCDC, TSCĐ thì phải có Bảng theo dõi phân bổ , và phân bổ vào cuối hàng tháng+ Kết thúc hòan thành dịch vụ theo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng, phiếu đặt hàng….– Xuất hóa đơn hoạch tóan doanh thu:Nợ TK 111,112,131/ TK có 511,33311– Đồng thời xác định giá vốn dịch vụ:Nợ TK 632/ có TK 154+ Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán– Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515-Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112+ Cuối hàng tháng xác định lãi lỗ doanh nghiệp: 4212Bước 1: Xác định Doanh thu trong tháng:Nợ TK 511,515,711/ Có TK 911Bước 2: Xác định Chi phí trong tháng :Nợ TK 911/ có TK 632,641,642,635,811Bước 3: Xác định lãi lỗ tháng: Lấy Doanh thu – chi phí > 0 hoặc Tổng Phát sinh Có 911 – Tổng phát sinh Nợ 911 > 0Lãi: Nợ TK 911/ có TK 4212Lấy Doanh thu – chi phí < 0 hoặc Tổng Phát sinh Có TK 911 – Tổng phát sinh Nợ TK 911 < 0Lỗ: Nợ TK 4212/ có TK 911Cuối các quý , năm xác định chi phí thuế TNDN Phải nộp:Nợ TK 8211/ có TK 3334Kết chuyển:Nợ TK 911/ có TK 8211Nộp thuế TNDN:Nợ TK 3334/ có TK 1111,112Vừa rồi mình đã hướng dẫn hạch toán kế toán doanh nghiệp dịch vụ sữa chữa bảo dưỡng máy lạnh. Các bạn có thể dễ dàng hạch toán kế toán hơn trên phần mềm kế toán Smart Pro 5.0 nhờ các công cụ hỗ trợ kết chuyển tự động của phần mềm, công cụ tự động tính khấu hao, phân bổ, giá vốn xuất kho, giá vốn dịch vụ một cách chính xác và nhanh chóng.

Hướng dẫn hạch toán kế toán môi giới dịch vụ +Đặc điểm ngành nghề : Doanh thu chủ yếu của ngành môi giới dịch vụ đến từ hoa hồng môi giới. Nên chủ yếu chi phí chính là nhân công . Vì thế hạch toán kế toán môi giới dịch vụ ta chủ yếu phải theo dõi chi tiết phần lương nhân công trực tiếp và phần hoa hồng được hưởng theo doanh số .  1/+Đầu năm kết chuyển lời nhuận chưa phân phối: Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi: + Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi: Nợ TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay      Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước. + Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi: Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước      Có TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay. – Số lỗ của một năm được xử lý trừ vào lợi nhuận chịu thuế của các năm sau theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc xử lý theo quy định của chính sách tài chính hiện hành.  2/Xác định thuế môn bài phải nộp trong năm Hạch  tóan: Nợ TK 6425/ Có TK 3338 Ngày nộp tiền: Nợ TK  3338/ có TK  111 -Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước -Phiếu chi tiền 3/Công tác tính giá thành: Các hoạt động chính:

Hình thức hoạt động –           Đăng thông tin trên quảng cáo, rao vặt bất động sản trên internet để tìm kiếm khách hàng. –          Khách hàng đăng ký dịch vụ: Người hoặc đơn vị có nhu cầu mua, bán, thuê, thuê mua bất động sản –          Bộ phận nghiệp vụ: Kiểm tra thông tin, nhu cầu khách hàng (sử dụng các biểu mẫu có sẵn) –          Bộ phận nghiệp vụ: Tư vấn, hướng dẫn bổ sung vào hồ sơ khách hàng gửi bán và cho thuê –          Ký kết hợp đồng dịch vụ khách hàng + Đặc điểm của người môi giới bất động sản –Nhằm mục đích lấy tiền thuê; -Thúc đẩy hai bên giao dịch, chứ bản thân không trực tiếp giao dịch; -Hoạt động môi giới BĐS chủ yếu là trung gian giới thiệu và đại lý bán nhà đất; -Phải phân biệt rõ giới hạn hoạt động của môi giới BĐS và tư vấn thuần tuý cung cấp thông tin về nhà đất.Giá thành: yếu tố cấu thành giá thành sản phẩm là nhân công và chi phí sản xuất chung  +Tập hợp chi phí để tính giá thành 154 là : 622,627  +Nhân công: lương cho nhân viên tư vấn hàng ngày bạn theo dõi chấm công nếu chi tiết được cho từng hợp đồng dịch vụ thì càng tốt => Chi phí nhân công chiếm 70% yếu tố giá thành sản phẩm dịch vụ công ty bạn cung cấp. -Chi phí: Nợ TK 622,627,6421/ có TK 334 -Chi trả: Nợ TK 334/ có TK 111,112  Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí)               Nợ TK 622,627,642                              Có TK 3382                               Có TK 3383                               Có TK 3384                               Có TK 3389  Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động   Nợ TK 334                               Có TK 3383                               Có TK 3384                               Có TK 3389 Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có)   Nợ TK 334                  Thuế TNCN                              Có TK 3335  + Chi chi phí sản xuất chung: để phục vụ công tác tư vấn công ty bạn phải trang bị cho nhân viên vật dụng và đồ dùng phục vụ việc tư vấn : phần mềm chuyên dụng nếu có, máy vi tính, bút, thước kẻ, bàn ghế, giấy và các vật dụng khác phục vụ công việc….. những thứ này phân bổ  trên tài khoản 142,242 vào các hợp đồng dịch vụ . Nếu là dịch vụ: Trả tiền thuê bao điện thoại+cáp internet, mua đồng phục, logo đeo,in danh thiếp, quảng cáo, báo mua & bán Nợ TK 627,1331 Có TK 111,112,331… Nếu là công cụ:điện thoại cho nhân viên tư vấn, bàn, ghế… Nợ TK 153,1331/ có TK 111,112,331 Đưa vào sử dụng: Nợ TK 142,242/ có TK 153 Phân bổ: Nợ TK 627/ có TK 142,242 => Hàng kỳ kết chuyển chi phí dỡ dang để tính giá thành dịch vụ Nợ TK  154/ có TK 622,627 +Kết thúc dịch vụ -Xuất hóa đơn hoạch tóan doanh thu: Nợ  TK  111,112,131/ có 511,33311 -Đồng thời xác định giá vốn dịch vụ: Nợ TK  632/ có TK  154 +Ngoài ra còn các chi phí như tiếp khách: hóa đơn ăn uống phải bill hoặc bảng kê đi kèm, quản lý: lương nhân viên quản lý, kế tóan….chi phí giấy bút, văn phòng phẩm các loại, khấu hao thiết bị văn phòng: bàn ghế, máy tính…… ko cho vào giá vốn được thì để ở chi phí quản lý doanh nghiệp sau này tính lãi lỗ của doanh nghiệp Nợ TK 642*,1331/ Có TK 111,112,331,142,242,214…. + Chứng từ ngân hàng: cuối tháng ra ngân hàng : lấy sổ phụ, sao kê chi tiết, UNC, Giấy báo nợ, Giấy báo có về lưu trữ và làm căn cứ lên sổ sách kế toán -Lãi ngân hàng: Nợ TK 112/ Có TK 515 -Phí ngân hàng: Nợ TK 6425/ Có TK 112 +Cuối tháng ta tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh như các loại hình công ty khác .Tính thuế TNDN phải nộp.Vừa rồi là cách hạch toán kế toán môi giới dịch vụ. Các bạn có thể sử dụng phần mềm kế toán Smart Pro với các công cụ kết chuyển tự động. Khấu hao, phân bổ tự động sẽ giúp các bạn dễ dàng hơn trong công việc kế toán. Cảm ơn các bạn.