Học Phí Tôn Đức Thắng 1 Năm

Học Phí Tôn Đức Thắng 1 Năm

Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là trường công lập trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ. Vì thế, học phí Trường Đại học Tôn Đức Thắng ở mức cao hơn so với các trường công lập bình thường.

Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU) là trường công lập trực thuộc Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ. Vì thế, học phí Trường Đại học Tôn Đức Thắng ở mức cao hơn so với các trường công lập bình thường.

Học phí chương trình chất lượng cao

Mức học phí chất lượng cao Tôn Đức Thắng tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau:

Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 7.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh).

Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) khi sinh viên nhập học năm 2020 như sau:

– Mức tạm thu học phí Tiếng Anh: 9.000.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành ngôn ngữ Anh).

Tuyển sinh 2023 ĐH Tôn Đức Thắng có gì mới?

Năm 2023, Trường ĐH Tôn Đức Thắng dự kiến tuyển sinh 6.000 chỉ tiêu theo 4 phương thức xét tuyển chính.

nhà trường dự kiến tuyển sinh theo 4 phương thức.

Phương thức 1 là xét tuyển theo kết quả quá trình học tập bậc THPT (xét học bạ, mã phương thức 200). Đợt 1 xét tuyển theo kết quả học tập 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ 2 lớp 12) dành cho học sinh đang học tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với trường. Thời gian dự kiến đăng ký xét tuyển từ 1.4.

Đợt 2 xét tuyển theo kết quả học tập 6 học kỳ bậc THPT dành cho học sinh đang học tại các trường THPT chưa ký kết hợp tác với trường, dự kiến đăng ký xét tuyển từ 1.6.

Phương thức 2 là xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (mã phương thức 100).

Phương thức 3 là ưu tiên xét tuyển theo quy định của Trường ĐH Tôn Đức Thắng (mã phương thức 303). Đối tượng 1 là tuyển thẳng và cấp học bổng cho thí sinh có thư giới thiệu của hiệu trưởng các trường THPT có ký kết hợp tác với trường. Đối tượng 2 là thí sinh có chứng chỉ IELTS ≥ 5.0 (hoặc chứng chỉ quốc tế tương đương) xét tuyển vào chương trình ĐH tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế. Đối tượng 3 là thí sinh tốt nghiệp THPT tại nước ngoài; Thí sinh học chương trình quốc tế tại các trường quốc tế ở Việt Nam; Thí sinh có chứng chỉ SAT, A-Level, IB, ACT xét ưu tiên tuyển thẳng vào chương trình ĐH bằng tiếng Anh, chương trình liên kết đào tạo quốc tế. Đối tượng 4 xét tuyển thẳng dành cho học sinh Trường quốc tế Việt Nam-Phần Lan.

Phương thức 4 là xét tuyển theo kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2023 (mã phương thức 402).

Có thể bạn quan tâm học phí của:

Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính nên học phí có thể cao hơn các trường công lập bình thường 1 xíu nhưng có thể chấp nhận được. Tù vào mỗi người sẽ có cách nhìn nhận liệu học phí của trường có đắt không

Học phí ngành marketing 2021 của trường khoảng 20.500.000 đồng/năm

Chương trình đại học bằng tiếng Anh:

Chương trình học tại Phân hiệu Khánh Hòa:

Ký túc xá Đại học Tôn Đức Thắng: Cơ sở Tân Phong, TP.HCM; Cơ sở Bảo Lộc; Cơ sở Nha Trang

Chuẩn đầu ra Ngoại ngữ của Đại học Tôn Đức Thắng

Thông tin tuyển sinh Đại học Tôn Đức Thắng

Học phí Chương trình tiêu chuẩn

Học phí đại học Tôn Đức Thắng chương trình đại trà dao động từ 20.500.000 đồng/năm đến 46.000.000 đồng/năm tùy ngành học.

Mức học phí của nhóm ngành 1 là 24.000.000 đồng/năm bao gồm các ngành:

Mức học phí của nhóm ngành 2 là 20.500.000 đồng/năm bao gồm các ngành:

Mức học phí của ngành dược là 46.000.000 đồng/năm

Mức học phí tạm thu của sinh viên nhập học (năm 2021) như sau:

Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2022-2023

*Học phí Đại học Tôn Đức thắng chương trình tiêu chuẩn năm học 2022-2023 như sau:

Học phí Ngành Golf theo năm, theo học kỳ

Học phí ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, Xã hội Việt Nam: 39,9 triệu/ năm

*Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao 2022

Học phí được xác định theo lộ trình 4 năm với chương trình cử nhân, 5 năm với chương trình kỹ sư. Mức học phí không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.

Mức thu dự kiến của trường Đại học Tôn Đức Thắng trong năm 2022 dựa trên quy định của Bộ GD&ĐT,sẽ tăng không quá 10%/năm so với năm 2021

Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023-2024

I. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 chương trình tiêu chuẩn

Học phí trung bình theo khối ngành đào tạo (ngoại trừ Việt Nam học – chuyên ngành Việt ngữ học)

1.2. Học phí ngành ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, xã hội Việt Nam: 45.600.000 đồng/năm

1.3. Mức học phí tạm thu các khối ngành của chương trình tiêu chuẩn khi nhập học năm 2023

– Dựa trên đơn giá học phí theo môn học và tổng số môn học của sinh viên trong học kỳ 1 năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ kết chuyển phần chênh lệch học phí (thừa hoặc thiếu) sang học kỳ tiếp theo của năm học 2023-2024.

– Khi Chính phủ có quyết định chính thức về việc điều chỉnh học phí năm học 2023-2024, Nhà Trường sẽ thực hiện theo quy định

II. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 Chương trình chất lượng cao

2.1.Học phí theo lộ trình đào tạo

Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo (04 năm đối với chương trình cử nhân, 05 năm đối với chương trình kỹ sư). Mức học phí này không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.

(*) Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư

2.2. Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình chất lượng cao

2.3. Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) các khối ngành của chương trình chất lượng cao nhập học năm 2023

– Ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Luật, Việt Nam học – Chuyên ngành du lịch và quản lý du lịch: 20.020.000 đồng

– Ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc: 20.570.000 đồng

– Ngành Ngôn ngữ Anh, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành quản trị Nhà hàng – Khách sạn, Quản trị kinh doanh – Chuyên ngành Quản trị nguồn nhân lực: 24.200.000 đồng

2.4. Mức học phí tạm thu Tiếng Anh (2 cấp độ/học kỳ): 7.700.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh)

III. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 chương trình đào tạo bằng tiếng Anh

3.1. Học phí theo lộ trình đào tạo

Học phí được xác định theo lộ trình đào tạo (04 năm đối với chương trình cử nhân, 05 năm đối với chương trình kỹ sư). Mức học phí này không bao gồm học phí Kỹ năng tiếng Anh.

(*) Các ngành đào tạo cấp bằng kỹ sư

3.2. Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình Word English

3.3.Mức học phí tạm thu (chưa tính học phí Tiếng Anh) các khối ngành của chương trình đại học bằng tiếng Anh

– Kế toán (Chuyên ngành kế toán quốc tế), Tài chính ngân hàng, Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch): 30.250.000 đồng

– Công nghệ sinh học, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật phần mềm, Khoa học máy tính: 31.570.000 đồng

– Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh (Chuyên ngành quản trị nhà hàng – khách sạn): 31.900.000 đồng

– Ngôn ngữ Anh: 30.250.000 đồng

– Chương trình dự bị đại học bằng tiếng Anh: 14.850.000 đồng

3.4. Mức học phí tạm thu Tiếng Anh: 9.500.000 đồng (không tạm thu học phí tiếng Anh đối với ngành Ngôn ngữ Anh và sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh).

IV. Học phí Đại học Tôn Đức Thắng 2023 Chương trình liên kết quốc tế

4.1. Học phí theo lộ trình đào tạo (chưa bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh)

4.2. Học phí các môn kỹ năng tiếng Anh chương trình liên kết quốc tế

Sinh viên chưa đạt trình độ tiếng Anh B2 phải tham gia học chương trình dự bị tiếng Anh gồm có: chương trình dự bị tiếng Anh 1 dành cho sinh viên có trình độ tiếng Anh dưới B1; chương trình dự bị tiếng Anh 2 dành cho sinh viên có trình độ từ B1 trở lên.

4.3. Mức học phí tạm thu khi nhập học năm 2023

4.3.1. Sinh viên chương trình liên kết đào tạo quốc tế (đạt trình độ tiếng Anh ≥ B2)

– Kế toán (3+1), Tài chính và kiểm soát (3+1): 30.250.000 đồng

– Kỹ thuật xây dựng (2+2), Công nghệ thông tin (2+2), Kỹ thuật điện – điện tử (2.5 + 1.5), Khoa học máy tính (2+2): 31.570.000 đồng

– Quản trị kinh doanh (2+2), Quản trị nhà hàng – khách sạn (2.5 + 1.5), Kinh doanh quốc tế (3+1): 31.900.000 đồng

4.3.2. Sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh 2 (đạt trình độ tiếng Anh ≥ B1)

4.3.3. Sinh viên học chương trình dự bị tiếng Anh 1 (đạt trình độ tiếng Anh < B1): tạm thu 14.850.000 đồng.